Phân biệt các loại pin thông dụng có trên thị trường

phân biệt các loại pin thông dụng

Pin là một thiết bị rất quen thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Tuy nhiên không phải ai cũng có thể biết hết các loại pin và kí hiệu. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các loại pin với nhiều mục đích và công dụng sử dụng khác nhau. Dưới đây là cách phân biệt các loại pin thông dụng có trên thị trường.

Phân biệt dựa trên hợp chất hóa học

 

Hợp chất hóa học là một dấu hiệu để xác định loại pin. Thường được chú thích bằng các ký hiệu hóa học ghi trên thân pin. Hiện nay ngành công nghiệp pin đang sử dụng một số hợp chất chủ yếu sau:

  • Alkaline: Là loại pin không sạc dựa trên phản ứng giữa kẽm và mangan dioxit (Zn/MnO2). Pin Alkaline có mật độ tích điện trung bình và giá thành rẻ.
  • Niken Cadimi (NiCd): đây là loại pin sạc có giá thành rẻ, mật độ tích điện thấp. Tuy nhiên tại một số nước châu Âu cấm sử dụng pin NiCd vì Cadimi khá độc hại.
  • Axit-chì (Lead-Acid): loại pin này có mật độ tích điện và giá thành trung bình; ngày nay ít được sử dụng do tính chất độc hại của chì. Chúng thường được dùng trong ắc-quy xe hơi.
  • Niken Metal Hydrid (NiMH): Loại pin rẻ tiền với mật độ tích điện ở mức độ trung bình.
  • Niken Kẽm (NiZn): Loại pin có giá thành rẻ và tích điện tốt.
  • Bạc Kẽm (AgZn): Loại pin sạc có giá thành cao nhưng mật độ tích điện tốt và điện lượng tốt.
  • Lithium-ion (Li-ion): Loại pin sạc có giá thành đắt với mật độ tích điện rất tốt. Hiện đang được sử dụng rộng rãi trong các thiết bị công nghệ.

Điện lượng (mAh)

Điện lượng (hay còn được gọi là dung lượng của pin) là lượng điện mà pin có thể tạo ra tại điện áp. Thường được tính bằng đơn vị miliampe giờ (mAh) hoặc ampe giờ (Ah). Ví dụ pin có dung lượng 2000 mAh tức là nó có thể cung cấp một dòng điện tối đa 2000 mAh (tương đương 2A) cho thiết bị sử dụng trong thời gian một giờ. Chỉ số này là cơ sở để so sánh sức mạnh của các loại pin.

Pin có số mAh càng lớn thì càng mạnh và vì vậy điện lượng pin càng lớn thì thời gian hoạt động của thiết bị càng kéo dài. Các loại pin tiểu thường có điện lượng khoảng 1000 mAh trong khi những khối pin cho laptop, smartphone và máy tính bảng có điện lượng lên tới vài ngàn mAh.

Hiệu điện thế

Hiệu điện thế của pin là điện áp mà pin tạo ra khi hoạt động. Thường được tính bằng Volt (V). Ví dụ pin có hiệu điện thế 4,5 V có nghĩa là nó tạo ra được điện áp 4,5 V giữa hai điện cực dương (+) và âm (-). Hiệu điện thế của pin càng lớn thì pin càng khỏe và có khả năng làm việc với các thiết bị yêu cầu điện áp cao. Pin tiểu thông thường có hiệu điện thế khoảng 1,5 V trong khi pin laptop có hiệu điện thế khoảng 12V.

Kiểu dáng pin

Kiểu dáng pin là một thông số quan trọng mà người dùng có thể lựa chọn để lắp cho các thiết bị phù hợp. Kiểu dáng pin được ký hiệu tùy thuộc vào hình dạng của pin.

  • Pin đũa: dạng hình trụ với chiều cao lớn hơn đường kính. Loại pin này rất phổ biến trong hầu hết các thiết bị điện, điện tử xách tay rẻ tiền như radio casstte, đèn pin…
  • Pin trụ chữ nhật: Pin có dạng khối trụ chữ nhật và thường là những loại pin có hiệu điện thế và điện lượng cao. Ký hiệu của pin được đánh theo hiệu điện thế danh định. Kiểu dáng pin này thường được sử dụng trong các điện thoại, máy tính bảng…
  • Pin cúc áo: Pin cúc này thường được dùng trong đồng hồ điện tử, máy tính điện tử cầm tay. Loại pin này có điện lượng và hiệu điện thế tương đối nhỏ khoảng vài chục mAh và 1,5 V.

Các loại pin thường dùng một lần

Pin Cacbon : Là loại pin thông dụng nhất, được bán phổ biến nhất. Với giá thành sản xuất thấp nên được bán với giá rẻ và dễ dàng có thể mua được ở bất cứ đâu. Thích hợp với các thiết bị tiêu hao ít điện như đồ chơi, đồng hồ, remote … Các loại pin Cacbon thường hay gặp như Pin Con Thỏ, Pin Con én … và một số loại pin nhập ngoại khác như Toshiba, Maxell, Sony, Panasonic …

Pin Alkaline : Với giá khá rẻ pin Alkaline vẫn là lựa chọn của nhiều người. Pin Alkaline có chất lượng tốt trên thị trường do các hãng danh tiếng như Panasonic, Energizer … sản xuất. Khi sử dụng điện áp và khả năng chịu tải của pin Alkaline giảm dần dần. Nhờ vậy, người dùng có thể nhận biết được thời điểm hết pin. Thích hợp với các thiết bị như máy đo huyết áp, máy ảnh, cửa tự động…

Pin Oxit bạc ( Siver Oxide) : Hoạt động được trong môi trường nhiệt độ thấp, nội trở nhỏ và có khả năng chịu tải xung. Pin silver có độc tính cao không thông dụng do giá rất đắt. Bạn có thể thấy loại pin này trong một số loại đồng hồ, máy trợ thính, và các máy ảnh tiêu thụ ít năng lượng.

Pin Lithium (Li/Mno2) : Pin Lithium là lựa chọn tốt nhất cho bạn khi sử dụng dòng pin không sạc và cần độ tin cậy cao, mức sả ổn định. Pin loại này có mật độ năng lượng cao, trọng lượng nhẹ, hoạt động tốt trong dải nhiệt độ rộng( từ –40 đến 60 độ C), có khả năng bảo quản tốt.

Các loại pin sạc

Là loại pin có thể sạc lại được khi hết điện và có thể dùng được nhiều lần

  • Pin Ni-Cd ( Niken – Cadium )
  • Pin Ni-MH (Nickel Metal Hudride
  • Pin Lithium-lon (Li-Ion)

Trên đây bài viết đã giới thiệu cho bạn cách phân biệt có loại pin thông dụng có trên thị trường thông qua các kí hiệu, hình dáng,… Khi bạn có nhu cầu hãy lựa chọn loại pin phù hợp nhất với thiết bị để đảm bảo an toàn nha.

Xem thêm bài viết: Pin AA là gì?

CÔNG TY TNHH DV PTDEVELOPMENT TRỌNG TÍN

Cơ sở 1 : Số Nhà 24 /20 Ngõ 93 – Hoàng Văn Thái – Thanh Xuân – Hà Nội

Cơ sở 2 : 43/37 Cộng Hòa – Phường 4 – Tân Bình – Hồ Chí Minh

Website: pintrongtin.com

Email: pintrongtin@gmail.com

Hotline: 0969 056 672 – 0969 056 673 – 02466 849 292

Trả lời

phone-icon
facebook-icon
zalo-icon